Tìm trong trang

Thứ Hai, 5 tháng 8, 2019

CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ LỐP Ô TÔ


1/ Giải nghĩa các ký hiệu trên lốp ô tô


Khả năng chịu mài mòn: Đối với các xe tải nhẹ, các thông số này dao động từ 300-540. Một chiếc lốp có chỉ số 500 sẽ có tuổi thọ dài gấp đôi chiếc lốp có chỉ số 250.

Khả năng bám đường: là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. Trong đó, AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình và C là chấp nhận được.

Khả năng chịu nhiệt: là chỉ số đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Trong đó, A là hạng cao nhất và C là hạng thấp nhất.

Lốp không ruột:  được ghi là Tubeless và Lốp có ruột được ghi là Tubetype.


2/ Giải nghĩa thêm thông tin lốp xe ô tô, chú ý các ký hiệu P, LT, T cùng thông tin cỡ lốp, tốc độ tối đa và tải trọng tối đa



3/ Bảng chỉ số tải trọng tối đa cho phép:
Chỉ số
Tải trọng (kg)
Chỉ số
Tải trọng (kg)
Chỉ số
Tải trọng (kg)
Chỉ số
Tải trọng (kg)
Chỉ số
Tải trọng (kg)
Chỉ số
Tải trọng (kg)
Chỉ số
Tải trọng (kg)
0
45
40
140
80
450
120
1.400
160
4.500
200
14.000
240
45.000
1
46,2
41
145
81
462
121
1.450
161
4.625
201
14.500
241
46.250
2
47,5
42
150
82
475
122
1.500
162
4.750
202
15.000
242
47.500
3
48,7
43
155
83
487
123
1.550
163
4.875
203
15.500
243
48.750
4
50
44
160
84
500
124
1.600
164
5.000
204
16.000
244
50.000
5
51,5
45
165
85
515
125
1.650
165
5.150
205
16.500
245
51.500
6
53
46
170
86
530
126
1.700
166
5.300
206
17.000
246
53.000
7
54,5
47
175
87
545
127
1.750
167
5.450
207
17.500
247
54.500
8
56
48
180
88
560
128
1.800
168
5.600
208
18.000
248
56.000
9
58
49
185
89
580
129
1.850
169
5.800
209
18.500
249
58.000
10
60
50
190
90
600
130
1.900
170
6.000
210
19.000
250
60.000
11
61,5
51
195
91
615
131
1.950
171
6.150
211
19.500
251
61.500
12
63
52
200
92
630
132
2.000
172
6.300
212
20.000
252
63.000
13
65
53
206
93
650
133
2.060
173
6.500
213
20.600
253
65.000
14
67
54
212
94
670
134
2.120
174
6.700
214
21.200
254
67.000
15
69
55
218
95
690
135
2.180
175
6.900
215
21.800
255
69.000
16
71
56
224
96
710
136
2.240
176
7.100
216
22.400
256
71.000
17
73
57
230
97
730
137
2.300
177
7.300
217
23.000
257
73.000
18
75
58
236
98
750
138
2.360
178
7.500
218
23.600
258
75.000
19
77,5
59
243
99
775
139
2.430
179
7.750
219
24.300
259
77.500
20
80
60
250
100
800
140
2.500
180
8.000
220
25.000
260
80.000
21
82,5
61
257
101
825
141
2.575
181
8.250
221
25.750
261
82.500
22
85
62
265
102
850
142
2.650
182
8.500
222
26.500
262
85.000
23
87,5
63
272
103
875
143
2.725
183
8.750
223
27.250
263
87.500
24
90
64
280
104
900
144
2.800
184
9.000
224
28.000
264
90.000
25
92,5
65
290
105
925
145
2.900
185
9.250
225
29.000
265
92.500
26
95
66
300
106
950
146
3.000
186
9.500
226
30.000
266
95.000
27
97,5
67
307
107
975
147
3.075
187
9.750
227
30.750
267
97.500
28
100
68
315
108
1.000
148
3.150
188
10.000
228
31.500
268
100.000
29
103
69
325
109
1.030
149
3.250
189
10.300
229
32.500
269
103.000
30
106
70
335
110
1.060
150
3.350
190
10.600
230
33.500
270
106.000
31
109
71
345
111
1.090
151
3.450
191
10.900
231
34.500
271
109.000
32
112
72
355
112
1.120
152
3.550
192
11.200
232
35.500
272
112.000
33
115
73
365
113
1.150
153
3.650
193
11.500
233
36.500
273
115.000
34
118
74
375
114
1.180
154
3.750
194
11.800
234
37.500
274
118.000
35
121
75
387
115
1.215
155
3.875
195
12.150
235
38.750
275
121.000
36
125
76
400
116
1.250
156
4.000
196
12.500
236
40.000
276
125.000
37
128
77
412
117
1.285
157
4.125
197
12.850
237
41.250
277
128.500
38
132
78
425
118
1.320
158
4.250
198
13.200
238
42.500
278
132.000
39
136
79
437
119
1.360
159
4.375
199
13.600
239
43.750
279
136.000

4/ bảng chỉ số vận tốc giới hạn tối đa cho phép:
KÝ HIỆU TỐC ĐỘ
TỐC ĐỘ TỐI ĐA (km/h)
KÝ HIỆU TỐC ĐỘ
TỐC ĐỘ TỐI ĐA (km/h)
A1
5
K
110
A2
10
L
120
A3
15
M
130
A4
20
N
140
A5
25
P
150
A6
30
Q
160
A7
35
R
170
A8
40
S
180
B
50
T
190
C
60
U
200
D
65
H
210
E
70
V
240
F
80
W
270
G
90
Y
300
J
100
Speed Category Marking



ZR
TRÊN 240

5/ Cách đọc thời điểm sản xuất lốp và suy ra thời hạn sử dụng lốp xe
Tìm đọc dãy 4 chữ số cuối cùng trong chuỗi ký hiệu bắt đầu bằng DOT như hình dưới. Dãy số đó là 0119 tức là lốp được sản xuất ở tuần thứ nhất của năm 2019

Các nhà sản xuất lốp xe quy định thời hạn sử dụng lốp xe được tính là 5-6 năm kể từ ngày lốp xe xuất xưởng. Điều này đồng nghĩa với việc một chiếc lốp dù không được đưa vào sử dụng, lưu trữ trong kho 5-6 năm kể từ ngày sản xuất thì không nên mua chiếc lốp đó.

6/ Áp suất tối đa và áp suất tải của lốp xe.
Xem hình dưới thì 300 kPa (tức 3.0 kg/cm2) = 44 PSI chính là áp suất lốp cao nhất mà lốp xe có khả năng chịu được. Nếu bơm cao hơn chỉ số tối đa này thì lốp sẽ nổ do vượt quá áp suất chịu đựng.


            Tại chỗ cửa lên xuống của lái xe, nhà sản xuất có in bảng thông tin về lốp xe của bạn, trong đó có chỉ định áp suất lốp an toàn khi đi đường (có thể cao/thấp hơn 1 chút so với chỉ định cũng không sao). Ví dụ như hình sau:

Bản quyền: Lệ Đá